Thư Viện Y Học

Diễn đàn trao đổi thảo luận kiến thức y học

Forum mình có thêm website bsquangicu.com mn vô đọc nhá!

    Đau bụng

    Admin
    Admin
    Admin
    Admin

    Tổng số bài gửi : 210
    Join date : 07/11/2014
    Age : 37
    Đến từ : DN

    Đau bụng                      Empty Đau bụng

    Bài gửi by Admin Sun Nov 09, 2014 12:54 pm

    Tải bản đầy đủ tại đây

    ĐAU BỤNG

    1. Đại cương
    Đau bụng là một trong những triệu chứng cơ năng hay gặp nhất trong các bệnh tiêu hoá. Có khi chỉ dựa vào triệu chứng đau, người thầy thuốc có thể sơ bộ chẩn đoán hay hướng về một bệnh nào đó. Song đó là một triệu chứng chủ quan, phụ thuộc vào từng cá thể bệnh nhân, mức độ nặng hay nhẹ cũng không tương ứng với đau nhiều hay đau ít. Vì vậy người thầy thuốc phải thăm khám kỹ lưỡng để xác định đúng nguyên nhân và có cách xử lý đúng đắn.
    2. Cơ chế sinh bệnh của đau bụng
    Đau bụng xuất hiện khi:
    - Tạng rỗng bị căng giãn đột ngột quá mức.
    - Khi nhu động co bóp của tạng rỗng tăng quá mức gây tăng áp lực cao hơn bình thường: hẹp môn vị, tắc ruột, sỏi mật…
    - Màng bụng bị kích thích: thủng dạ dày, viêm màng bụng, chấn thương ổ bụng.
    - Kích thích bệnh lý đối với các nội tạng: áp xe gan, viêm tụy cấp… Tác động lên các sợi dây thần kinh giao cảm ở nội tạng và gây ra đau.
    3. Thăm khám người bệnh đau bụng
    Người thầy thuốc phải khám tỉ mỉ từng bước:
    3.1. Hỏi bệnh
    3.1.1. Đặc điểm của đau

    - Vị trí đầu tiên của đau:
    Vị trí đầu tiên của đau đôi khi có giá trị quan trọng trong chẩn đoán. Vị trí đau thường chỉ điểm tương ứng các tạng trong bụng thuộc vùng đó.
    Ví dụ:
    + Vùng thượng vị: dạ dày, tá tràng, tụy tạng…
    + Vùng hạ sườn  phải: gan, túi mật…
    + Vùng hố chậu phải: ruột thừa, manh tràng…
    - Hoàn cảnh xuất hiện:
    + Thủng tạng rỗng (dạ dày, ruột…) xảy ra đột ngột
    + Đau quặn gan thận: xảy ra sau lao động gắng sức
    + Viêm tụy cấp: xảy ra sau bữa ăn thịnh soạn
    - Hướng đau lan:
    + Loét dạ dày: đau lan lên ngực, sang trái
    + Loét hành tá tràng: đau lan ra sau lưng, lên vai phải
    + Sỏi mật: đau hạ sườn phải lan lên ngực, lên vai phải
    + Sỏi thận, niệu quản: đau mạng sườn lan xuống bộ phận sinh dục và đùi
    - Tính chất của đau:
    + Đầy, nặng ậm ạch khó tiêu: gặp trong giảm trương lực dạ dày.
    + Cảm giác rát bỏng: do tình trạng quá cảm của niêm mạc dạ dày. Nóng như sát ớt hoặc cồn cào ở dạ dày: gặp trong viêm dạ dày cấp.
    + Đau thực sự: tùy theo bệnh, tùy theo cảm giác của mỗi người, có thể gặp đau như dao đâm (thủng tạng rỗng), xoắn vặn (xoắn ruột cấp), nhoi nhói hoặc âm ỉ (dính tạng, bệnh mạn).
    + Đau quặn: là cảm giác đặc biệt đau thành từng cơn, ở một vị trí nhất định, trội lên rồi dịu dần cho đến có cơn sau, giữa các cơn đau là thời kỳ hết đau hoặc giảm hẳn: thường gặp trong đau quặn gan, quặn thận.
    - Các yếu tố ảnh hưởng tới cơn đau:
    + Vận động (đau tăng khi vận động: sỏi niệu).
    + Ăn uống: ăn no đau tăng (trong loét dạ dày).
    + Thuốc men: đau bụng nhưng sau khi tiêm Atropin thì đỡ đau (do tăng co bóp của ruột…).
    3.1.2. Các biểu hiện kèm theo đau
    - Rối loạn tiêu hóa: bệnh dạ dày, ruột…
    - Vàng da: sỏi mật, viêm gan siêu vi trùng…
    - Nôn mửa thức ăn cũ: hẹp môn vị…
    - Đái ra máu: sỏi niệu, lao thận…
    3.1.3. Tiền sử
    Nghề nghiệp, thói quen: nghiện rượu, các bệnh mắc từ trước, đặc biệt chú ý đến tái phát nhiều lần của những cơn đau giống nhau. Ví dụ: đau thượng vị có chu kỳ: gặp trong loét dạ dày, tá tràng; đau hạ sườn phải, vàng da tái phát nhiều lần gặp trong sỏi mật.
    3.2. Khám bệnh
    3.2.1. Toàn thân
    Đặc biệt chú ý một số tình trạng toàn thân như:
    - Tình trạng sốc: gặp trong các bệnh: thủng tạng rỗng, chảy máu nhiều trong ổ bụng, viêm tụy cấp hoại tử…
    - Vàng da, vàng mắt: trong bệnh gan mật.
    - Suy mòn: trong ung thư, lao…
    - Nhiễm khuẩn: áp xe gan, viêm màng bụng…
    3.2.2. Khám bụng
    - Phát hiện các điểm đau: điểm thượng vị, điểm túi mật…
    - Phát hiện các u bất thường, chú ý mô tả khối u (kích thước, cứng, mềm, di động, xù xì, đau hay không?…).
    - Một số dấu hiệu biểu hiện bụng cấp ngoại khoa:
    . Thành bụng cứng như gỗ.
    . Mất vùng đục trước gan (thủng tạng rỗng).
    . Dấu hiệu rắn bò (tắc ruột…)
    - Thăm trực tràng, âm đạo: là động tác không thể thiếu trước một bệnh nhân đau bụng (thăm túi cùng Douglas nếu đau có giá trị chẩn đoán viêm màng bụng, chảy máu trong, có máu theo tay: gặp trong lồng ruột).
    4. Nguyên nhân đau bụng
    4.1. Đau bụng cấp
    4.1.1. Đau vùng thượng vị
    - Đau vùng thượng vị của các bệnh ngoại khoa:
    + Thủng dạ dày:
    . Xảy ra đột ngột đau như dao đâm.
    . Bụng cứng như gỗ, mất vùng đục trước gan.
    . Toàn trạng: sốc, bí trung đại tiện.
    . X.quang: có liềm hơi (1 hoặc 2 bên).
    + Viêm tụy cấp chảy máu:
    . Đau đột ngột vùng thượng vị sau bữa ăn.
    . Sốc nặng.
    . Trướng bụng, điểm Mayo - Robson đau.
    . Amylaza máu và nước tiểu tăng cao hoặc rất cao.
    - Đau vùng thượng vị của các bệnh nội khoa:
    + Cơn đau dạ dày (do loét hoặc viêm dạ dày):
    . Đau nhiều ở vùng thượng vị, có thể có nôn.
    . Không co cứng thành bụng, không mất vùng đục trước gan.
    . Tiền sử: đau bụng có chu kỳ.
    + Rối loạn vận động túi mật:
    . Có cơn đau quặn gan.
    . Không sốt, không vàng da.
    . Hay gặp ở nữ trẻ tuổi.
    - Đau bụng cấp nội khoa chuyển thành ngoại khoa:
    + Áp xe gan:
    . Đau hạ sườn phải tùy mức độ.
    . Sốt cao dao động, môi khô, lưỡi bẩn.
    . Gan to, rất đau.
    . Khi vỡ vào ổ bụng gây viêm màng bụng cấp (bụng ngoại khoa phải mổ cấp cứu ngay).
    + Sỏi mật:
    . Có cơn đau quặn gan - sốt nóng, rét - vàng da. Tam chứng này tái phát nhiều lần.
    . Viêm lan rộng, thấm mật phúc mạc, túi mật căng to dọa vỡ, sốc mật: phải mổ cấp cứu.
    4.1.2. Đau vùng bụng dưới và hố chậu
    - Đau vùng bụng dưới và hố chậu của các bệnh ngoại khoa:
    + Viêm ruột thừa cấp:
    . Đau âm ỉ vùng hố chậu phải.
    . Có biểu hiện của tình trạng nhiễm khuẩn.
    . Nôn, bí trung đại tiện.
    . Điểm Macburney: đau.
    . Thăm túi cùng bên phải: đau
    + U nang buồng trứng xoắn:
    . Đau hố chậu dữ dội đột ngột.
    . Toàn trạng có biểu hiện của sốc.
    . Sờ thấy khối u, theo dõi thấy u to nhanh.
    + Chửa ngoài dạ con bị vỡ:
    . Có dấu hiệu thai nghén, đột ngột đau ở vùng bụng dưới, hố chậu.
    . Sốc: mạch nhanh, huyết áp tụt.
    . Thăm âm đạo: túi cùng Douglas căng phồng và đau, có máu theo tay.
    4.1.3. Đau ở vùng bụng không có vị trí nhất định
    - Đau bụng toàn bụng của các bệnh ngoại khoa
    + Thủng ruột do thương hàn:
    . Đang điều trị thương hàn đột nhiên đau bụng dữ dội.
    . Choáng nặng.
    . Có phản ứng thành bụng, mất vùng đục trước gan.
    . X.quang có liềm hơi dưới cơ hoành bên phải.
    + Tắc ruột:
    . Đau quặn từng cơn, kèm theo nôn, trướng bụng, bí trung đại tiện.
    . Quai ruột nổi (dấu hiệu rắn bò).
    . X.quang có hình mức hơi, mức nước ở các quai ruột.
    - Đau toàn bụng không có vị trí nhất định của các bệnh nội khoa:
    + Đau bụng do giun đũa:
    . Đau bụng ở vùng quanh rốn, nôn, buồn nôn.
    . Thử phân có nhiều trứng giun.
    + Nhiễm trùng, nhiễm độc thức ăn:
    . Đau bụng, nôn, ỉa lỏng nhiều lần.
    . Có biểu hiện của tình trạng nhiễm trùng, nhiễm độc.
    . Có dấu hiệu mất nước.
    + Đau quặn thận do sỏi:
    . Đau quặn vùng thận sau vận động.
    . Đau lan xuống phía dưới.
    . Có thể kèm theo đái buốt, đái rắt, đái máu.
    + Đau bụng do dị ứng gặp trong bệnh viêm thành mạch dị ứng (Schoelein Henoch):
    . Đau bụng dữ dội đột ngột.
    . Xưng các khớp, xuất huyết dưới da dưới dạng đốm ở chi.
    . Ỉa lỏng có khi ỉa phân đen.
    - Đau bụng mạn tính:
    Ngoài bệnh viêm loét dạ dày - tá tràng, đau bụng mạn tính còn xảy ra ở những bệnh khác như:
    + Lao ruột
    . Đau âm ỉ ở hố hậu phải.
    . Nhiễm trùng, nhiễm độc lao, có khi kèm theo lao các cơ quan khác như: phổi, thận…
    + Rối loạn đại tiện, có dấu hiệu bán tắc ruột (Koenig).
    .  Viêm đại tràng mạn
    - Đau quặn dọc đại tràng.
    - Rối loạn đại tiện (phân có nhày, có máu).
    +  Viêm màng bụng do lao:
    . Nhiễm khuẩn, nhiễm độc lao.
    . Đau khắp bụng âm ỉ.
    . Sờ thấy các mảng chắc rải rác, gõ chỗ đục, chỗ trong.
    + Viêm phần phụ ở phụ nữ:
    . Đau âm ỉ hố chậu, hạ vị.
    . Rối loạn kinh nguyệt, ra khí hư.
    +  Các khối u ở bụng: U dạ dày, u ruột, u gan, u tụy tạng.
    Tải bản đầy đủ tại đây
    Chia sẻ

      Hôm nay: Fri Mar 29, 2024 1:04 am